VIRAKIL® NG là thuốc sát trùng diệt vi khuẩn, nấm và virus, với sự hiện diện cân bằng tối ưu giữa ammonium bậc bốn và glutaraldehyde để tạo hoạt lực phối hợp mạnh mẽ chống lại tất cả các vi sinh vật.
.
Dưới dạng dung dịch, VIRAKIL® NG không phải là chất ăn mòn và vẫn giữ được hoạt lực khi có mặt chất hữu cơ và nước cứng.
Khả năng hoạt động bề mặt và tạo bọt của VIRAKIL® NG giúp nâng cao hiệu quả xâm nhập vào bên trong để sát trùng.
Đặc tính diệt khuẩn: hoạt động diệt khuẩn trong 5 phút với nồng độ 0.1% ở 200C.*
Đặc tính diệt nấm: hoạt động diệt nấm trong 15 phút với nồng độ 1% ở 200C.*
Đặc tính diệt virus: hoạt động diệt virus trong 30 phút với nồng độ 0.5% ở 200C.*
(* theo tiêu chuẩn châu Âu hoặc Pháp và đã được kiểm tra trên vi sinh vật).
VIRAKIL NG®dùng để sát trùng chuồng trại, phương tiện vận chuyển và thiết bị dụng cụ trong trại.
Nếu có bất kì thắc mắc nào liên quan đến sản phẩm, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi hoặc gửi e-mail đến địa chỉ contact.vn@ceva.com!
THÀNH PHẦN
N-alkyl dimethyl benzyl ammonium chloride (CAS n° 68424-85-1): 34.06 g
Glutaraldehyde: 10.00 g
Tá dược (chứa chất đệm đặc biệt, tạo màu và mùi thơm) vừa đủ cho 100.00 g
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Sản phẩm được sử dụng ở các độ pha loãng từ 0.1% (1 ml/l) đến 1% (10 ml/l), phụ thuộc vào yêu cầu hoạt động kháng khuẩn và cần đặc biệt quan sát trong thời gian sử dụng sát trùng.
Rửa sạch với nước.
Để sử dụng thường xuyên và dùng để sát trùng các thiết bị dụng cụ trong trại, vui lòng tham khảo kế hoạch vệ sinh tại địa phương.
Với độ pha loãng được sử dụng, dung dịch sát trùng không gây hại với các vật liệu thường dùng.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Đây là sản phẩm nguy hiểm cần chú ý khi sử dụng do có chứa hợp chất ammonium bậc bốn, benzyl-C12-16-alkyldimethyl, chlorides, glutaraldehyde và pin-2(3)-ene.
Có thể gây ra vết bỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt.
Gây nguy hiểm nếu nuốt hoặc hít phải.
Có thể gây ra phản ứng dị ứng trên da.
Có thể gây dị ứng hay triệu chứng hen suyễn hoặc khó thở nếu hít phải.
Có thể gây kích ứng đường hô hấp.
Rất độc cho đời sống thủy sinh trong thời gian dài.
Có thể ăn mòn kim loại.
Sử dụng ở những nơi thông thoáng tốt.
Đừng hít phải bụi hay sương có sản phẩm.
Trong trường hợp độ thông thoáng không tốt, phải mặc đồ bảo hộ đường hô hấp.
Mang găng tay và quần áo bảo hộ, đeo kính, mặt nạ bảo vệ.
NẾU LỠ DÍNH TRÊN DA (hoặc tóc): Lập tức cởi bỏ tất cả quần áo trên người. Rửa sạch vùng da bị dính bằng nước hoặc tắm rửa toàn thân.
NẾU LỠ DÍNH TRÊN MẮT: Rửa cẩn thận với nước trong vài phút. Tháo kính áp tròng nếu có dùng và rửa sạch bằng nước.
NẾU HÍT PHẢI: Di chuyển đến chỗ thoáng khí và giữ tư thế thoải mái để lưu thông không khí hít thở.
NẾU NUỐT PHẢI: Rửa miệng. KHÔNG kích thích gây nôn. Lập tức gọi TRUNG TÂM PHÒNG ĐỘC hoặc Bác sỹ/ Dược sỹ.
QUY CÁCH
Can nhựa (1; 5; 10 lít).
BẢO QUẢN
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ + 5°C đến +35°C, tại nơi khô ráo, thông thoáng.
Không tái sử dụng lại chai đựng.
Không vứt bừa bãi ra môi trường.
Loại bỏ sản phẩm không dùng và chai đựng như chất thải nguy hiểm.
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y