TIAMVET® 100 là premix dạng hạt, trộn vào thức ăn có chứa tiamulin hydrogen fumarate (kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm diterpene).
.
Tiamulin là một kháng sinh kìm khuẩn với hoạt động chính chống lại vi khuẩn Gram dương, vi khuẩn kỵ khí và Mycoplasma.
Tiamulin có khả năng gắn chặt vào tiểu phần 50-S của ribosome vi khuẩn, ức chế quá trình tổng hợp tế bào protein của vi khuẩn, kết quả là phá vỡ chuỗi pep-tít và ức chế khả năng sinh tổng hợp protein cần thiết của vi sinh vật nhạy cảm.
Nếu có bất kì thắc mắc nào liên quan đến sản phẩm, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi hoặc gửi e-mail đến địa chỉ contact.vn@ceva.com!
THÀNH PHẦN:
Trong100 g:
Tiamulin hydrogen fumarate…………………10 g
Tá dược…………vừa đủ…..…………………..100 g
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị bệnh hồng lỵ trên heo do Brachyspira spp.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Dùng theo đường miệng. Trộn vào thức ăn.
Heo:
Trên heo: 2,75 mg tiamulin/ kg thể trọng/ ngày (tương đương 68-170 g hỗn hợp/ 100 kg thức ăn) theo đó liều lượng như sau:
- 5% trọng lượng = 68 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
- 3% trọng lượng. = 113 g hỗn hợp /100 kg thức ăn,
- 2% trọng lượng = 170 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
Liệu trình điều trị là 6 tuần (42 ngày).
Sản phẩm phải được trộn lẫn trong thức ăn theo liều lượng khuyến cáo, tuyệt đối không được trộn quá liều lượng mg tiamulin/ kg thể trọng sử dụng trong một ngày.
Để đảm bảo đúng liều lượng, trọng lượng phải được xác định chính xác để tránh dùng quá liều. Sử dụng dụng cụ hỗ trợ phù hợp với liều lượng cần sử dụng.
TƯƠNG TÁC:
Không dùng chung với monensin, salinomycin, narasin hoặc kháng sinh có chứa ion ít nhất 7 ngày trước và sau khi sử dụng TIAMVET® 100.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM:
Thịt và nội tạng: Heo: 7 ngày.
BẢO QUẢN
Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thấp hơn 25°C.
Sau khi sử dụng sản phẩm, đóng túi bao bì lại sau mỗi lần dùng bằng cách gập mép túi để bảo quản sản phẩm tránh ánh sáng và độ ẩm.
QUY CÁCH
Túi (5kg; 10kg; 25kg).
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y