THÀNH PHẦN
Mỗi một liều 2 ml vắc xin có chứa:
Inactivate porcine parvo virus ……………………..≥ 2 HAI.U(1)
Thiomersal …………………………………………≤ 0,2 mg
Dầu parafin nhẹ ……………………………………. 449,6 đến 488.2 mg
Polyoxyl fatty acid …………………………………. 43,6 đến 69 mg
Fatty alcohol ether and polyols …………………….. 31,4 đến 57 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………... 2 ml
(1) HAI.U : tương đương hiệu giá kháng thể HAI của 1log10 trên chuột lang sau khi dùng vắc xin.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Lắc đều trước khi dùng.
Đừng nên dùng ống tiêm tự động khi sử dụng sản phẩm.
Một liều 2 ml theo đường tiêm sâu bắp phía sau tai, theo chương trình vắc xin như sau:
■ Vắc xin cơ sở:
• Trên nái:
Một liều trong giai đoạn nuôi con và chậm nhất là ngày cai sữa.
• Trên hậu bị và nọc (đực giống):
- Trong trường hợp chưa có kháng thể phòng parvovirus:
Tiêm một mũi hai tuần trước khi phối giống.
- Trong trường hợp chưa biết lượng kháng thể mẹ truyền với bệnh do parvovirus:
Tiêm hai mũi vắc xin, cách nhau 15 hoặc 21 ngày, mũi vắc xin thứ hai tiêm ít nhất 10 ngày trước khi phối giống.
■ Tái chủng:
• Trên nái:
Tiêm trong giai đoạn nuôi con và chậm nhất là ngày cai sữa, định kỳ mỗi hai năm
• Heo đực giống (nọc):
6 tháng sau mũi vắc xin cơ sở, định kỳ nhắc lại mỗi 2 năm
Nên tiêm vắc xin cho toàn bộ heo giống khi thực hiện tiêm phòng cho heo nái, tiêm trong giai đoạn nuôi con.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT
- Không nên trộn chung với bất kỳ sản phẩm nào khác.
- Khi tiêm vắc xin cho heo nái, nên cho nái có thời gian nghỉ ngơi ít nhất 3 tuần sau mỗi lần tiêm vắc xin.
THẬN TRỌNG
Chỉ tiêm vắc xin cho heo khỏe mạnh
Áp dụng các biện pháp thông thường khi tiêm cho heo
Áp dụng các biện pháp vô trùng thông thường
QUY CÁCH
Lọ (5; 25 liều).
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 – 8oC.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Sử dụng ngay sau khi mở.
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y