THÀNH PHẦN
Mỗi 1ml có:
Flunixin (dưới dạng meglumine) ……..……………………….………... 50 mg
Phenol ……………………………………………………………………. 5 mg
Sodium formaldehyde sulfoxylate …………………………………….. 2.5 mg
Tá dược………………………vừa đủ…….……………….………………. 1 ml.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Trên Heo:
- Hội chứng viêm vú – viêm tử cung – mất sữa ở nái:
Đường dùng: Tiêm bắp (IM).
Liều lượng: 2 mg Flunixin cho mỗi kg thể trọng một ngày (tương đương 2 ml GENIXINE® cho mỗi 50 kg thể trọng), dùng liên tục từ 1 đến 3 ngày.
- Giảm sốt liên quan đến các bệnh trên đường hô hấp:
Đường dùng: Tiêm bắp (IM).
Liều lượng: 2 mg Flunixin cho mỗi kg thể trọng một ngày (tương đương 2 ml GENIXINE® cho mỗi 50 kg thể trọng), tiêm một lần.
Trên Gia súc:
Đường dùng: Tiêm bắp (IM) hoặc Tiêm tĩnh mạch (IV).
Liều lượng: 2 mg Flunixin cho mỗi kg thể trọng một ngày (tương đương 2 ml GENIXINE® cho mỗi 50 kg thể trọng), dùng liên tục từ 1 đến 5 ngày.
Trên Ngựa:
- Điều trị viêm và giảm đau có liên quan đến các bệnh rối loạn cơ xương:
Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch (IV).
Liều lượng: 1 mg Flunixin cho mỗi kg thể trọng một ngày (tương đương 1 ml GENIXINE® cho mỗi 50 kg thể trọng), dùng liên tục từ 1 đến 5 ngày.
- Giảm đau ở các cơ quan nội tạng có liên quan đến bệnh đau bụng:
Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch (IV).
Liều lượng: 1 mg Flunixin cho mỗi kg thể trọng một ngày (tương đương 1 ml GENIXINE® cho mỗi 50 kg thể trọng). Việc điều trị có thể lặp lại một đến hai lần nếu bệnh đau bụng vẫn còn tái phát.
CHÚ Ý
Chai sản phẩm có thể được sử dụng tối đa 15 lần và nên được xử lý thích hợp khi dùng hết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng ở vật nuôi bị rối loạn cơ xương mãn tính.
Không sử dụng ở vật nuôi bị bệnh tim, gan hoặc thận.
Không sử dụng ở vật nuôi đang bị tổn thương dạ dày-ruột (loét dạ dày-ruột hoặc chảy máu).
Không sử dụng trong trường hợp rối loạn xuất huyết.
Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn cảm với flunixin meglumine, hoặc quá mẫn với các sản phẩm NSAID khác hoặc với thành phần khác của sản phẩm.
Không sử dụng ở vật nuôi bị đau bụng ở hồi tràng và liên quan đến mất nước.
Không sử dụng trên bò trong vòng 48 giờ trước ngày dự sinh. Đã ghi nhận một trường hợp gia tăng tỉ lệ thai chết lưu.
LƯU Ý KHI DÙNG SẢN PHẨM TRONG THỜI GIAN MANG THAI VÀ NUÔI CON
Các nghiên cứu trên động vật trong phòng thí nghiệm đã đưa ra bằng chứng về độc tính trên phôi của flunixin sau khi hấp thụ sản phẩm qua đường uống (thỏ và chuột) và đường tiêm bắp (chuột) ở liều gây độc cho con mẹ cũng như tăng thời gian mang thai (chuột).
Tính không độc hại của flunixin đã được chứng minh ở bò và nái đang mang thai, cũng như nọc giống. Sản phẩm có thể được sử dụng ở những loài này ngoại trừ trong vòng 48 giờ trước khi sinh.
Sản phẩm nên được sử dụng trong vòng 36 giờ sau khi sinh, chỉ sau khi bác sĩ thú y có trách nhiệm đã đánh giá tỉ lệ rủi ro của việc điều trị. Nguy cơ giữ nhau thai ở động vật được điều trị nên được chăm sóc cẩn thận.
QUÁ LIỀU
Flunixin là một loại thuốc chống viêm không chứa steroid (nhóm NSAID:Non-Steroidal Anti-Inflammatory Drug).
Quá liều có liên quan đến tính độc trên dạ dày-ruột.
Các triệu chứng mất điều hòa và rối loạn cũng có thể xuất hiện.
Trên ngựa, dùng gấp 3 lần liều khuyến cáo (3 mg/kg thể trọng) qua đường tiêm tĩnh mạch, có thể xuất hiện tình trạng tăng huyết áp nhẹ.
Trên gia súc, dùng gấp 3 lần liều khuyến cáo (6 mg/kg thể trọng) qua đường tiêm tĩnh mạch không gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
Trên heo, sử dụng liều từ 2 mg/kg, qua đường tiêm bắp, có thể xuất hiện tình trạng đau nhẹ và tăng số lượng bạch cầu tại vị trí tiêm.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM
Thịt và nội tạng:
– Heo: 20 ngày
– Gia súc: 10 ngày
– Ngựa: 10 ngày
Sữa:
– Gia súc: 0 ngày
– Ngựa: Không dùng cho ngựa cái nếu lượng sữa này được dùng làm thực phẩm cho người.
QUY CÁCH
Chai (50; 100 ml).
BẢO QUẢN
Tránh xa tầm mắt và tầm tay của trẻ em.
Một khi đã mở nắp, không được bảo quản dưới 25°C và sử dụng trong 28 ngày.
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
Nếu cần thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi hoặc gửi e-mail đến địa chỉ contact.vn@ceva.com!