Florfenicol là kháng sinh tổng hợp, phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên hầu hết vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) được phân lập từ vật nuôi.
Florfenicol hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn ngay trên ribosome, vì thế có tác dụng kìm khuẩn. Tuy nhiên, trong các thử nghiệm in vitro cho thấy Florfenicol có tác dụng diệt khuẩn trên hầu hết các vi khuẩn thường gặp gây bệnh trên hệ thống hô hấp.
.
FLORKEM® 300mg/ml được chỉ định sử dụng cho gia súc và heo.
Gia súc:
Phòng ngừa và điều trị các nhiễm khuẩn trên đường hô hấp do vi khuẩn mẫn cảm với Florfenicol như Mannheimia haemolytica, Pasteurella multocida và Histophilus somni. Nên xác định tình trạng hiện diện bệnh trong đàn trước khi tiến hành biện pháp phòng trị bệnh.
Heo nái:
Điều trị dịch bệnh hô hấp cấp tính trên heo gây nên bởi các chủng vi khuẩn mẫn cảm với Florfenicol như Actinobacillus pleuropneumoniae và Pasteurella multocida.
.
Nếu có bất kì thắc mắc nào liên quan đến sản phẩm, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi hoặc gửi e-mail đến địa chỉ contact.vn@ceva.com!
THÀNH PHẦN
Mỗi ml:
Florfenicol ………………………………….………..≥ 300 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………... 1ml
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Gia súc:
Tiêm bắp:20 mg florfenicol/ kg thể trọng, tương đương 1ml dung dịch cho 15 kg thể trọng, dùng 2 lần cách nhau 48 giờ.
Tiêm dưới da:40 mg florfenicol cho mỗi kg thể trọng, tương đương 2ml dung dịch cho mỗi 15 kg thể trọng, dùng một lần.
Heo:
Tiêm bắp: 15 mg florfenicol cho mỗi kg thể trọng, tương đương 1 ml dung dịch cho mỗi 20 kg thể trọng, dùng hai lần cách nhau 48 giờ.
.
Lượng thuốc dùng cho mỗi vị trí tiêm không quá 10 ml đối với gia súc và 3 ml đối với heo.
Để đảm bảo sử dụng chính xác liều lượng, nên cân vật nuôi trước khi dùng, nhằm tránh hiện tượng quá liều.
Được khuyến cáo dùng để điều trị cho vật nuôi đang ở giai đoạn đầu của bệnh và đánh giá hiệu quả điều trị trong vòng 48 giờ sau khi tiêm mũi thứ hai. Nếu các dấu hiệu lâm sàng của bệnh hô hấp vẫn còn xuất hiện ở thời điểm 48 giờ sau khi tiêm mũi cuối cùng, thì việc điều trị nên được chuyển sang dùng sản phẩm hoặc chất kháng sinh khác, cho đến khi không thấy các dấu hiệu lâm sàng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng trên bò đực giống và heo nọc dùng với mục đích làm giống.
Không dùng trong trường hợp quá mẫn cảm với hoạt chất chính hay bất kỳ thành phần tá dược của sản phẩm.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM
Gia súc:
Thịt và nội tạng: - Tiêm bắp: 34 ngày.
- Tiêm dưới da: 45 ngày.
Sữa: Không dùng cho những vật nuôi đang sản xuất sữa cho người.
Heo:
Thịt và nội tạng: 9 ngày
ĐẶC BIỆT THẬN TRỌNG
Không sử dụng trên heo con nhỏ hơn 2kg.
Sử dụng sản phẩm dựa trên kết quả thử nghiệm kháng sinh đồ đối với các vi khuẩn phân lập từ vật nuôi. Nếu không thực hiện được việc này, liệu pháp điều trị nên dựa vào thông tin dịch tể tại địa phương (khu vực hoặc trong quy mô trại) về tính mẫn cảm của vi khuẩn chỉ định.
QUY CÁCH
Chai nhựa (50; 100; 250; 500 ml).
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Sau lần mở nắp đầu tiên, sản phẩm có thể được sử dụng trong vòng 28 ngày, nếu được bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y